Tin tức

Ý NGHĨA THÔNG TIN TRÊN THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BẠN ĐÃ BIẾT

30/07/2019   2304 lượt xem

Cầm tấm thẻ bảo hiểm y tế trên tay nhưng bạn đã hiểu rõ về quyền lợi mà bạn được hưởng trên tấm thẻ đó chưa. Hẳn rất nhiều người sử dụng bảo hiểm y tế nhưng lại chưa nắm rõ được những ý nghĩa thông tin trên thẻ. Vậy hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Nhìn ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế, người dân có thể biết ngành nghề, mức hưởng bảo hiểm y tế, bệnh viện đăng ký điều trị. Dựa vào các ký tự trên, người dân có thể tự xác định được mình thuộc nhóm đối tượng tham gia nào và quyền lợi của mình khi đi khám chữa bệnh BHYT.

Theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của BHXH Việt Nam, mã thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô.

- Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia đầu tiên được xác định theo thứ tự các đối tượng đóng do Luật BHYT quy định.

- Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT.

Mức hưởng bảo hiểm y tế

Mức 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật.

Mức 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế).

Mức 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Mức 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT. - Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 1 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

Mười ký tự cuối (ô thứ 4):

Là mã số BHXH (hay số định danh cá nhân) của người tham gia BHXH, BHYT. Có 44 mã đối tượng tham gia BHYT (hai ký tự đầu của dãy mã thẻ) cụ thể:

Nhóm do NLĐ và người SDLĐ đóng:

- DN: NLĐ làm việc trong các DN thành lập, hoạt động theo Luật DN, Luật Đầu tư.

- HX: NLĐ làm việc trong các HTX, liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.

- CH: NLĐ làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức chính trị- xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội- nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

- NN: NLĐ làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

- TK: NLĐ làm việc trong các tổ chức khác có SDLĐ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- HC: CBCCVC theo quy định của pháp luật về CBCCVC. - XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về CBCC. Nhóm do tổ chức BHXH đóng - HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp MSLĐ hằng tháng.

- TB: Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị TNLĐ-BNN.

- NO: NLĐ nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về BHXH do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.

- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về BH thất nghiệp.

- CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc.

Nhóm do ngân sách nhà nước đóng

- QN: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ QĐND Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ NSNN theo chế độ, chính sách như đối với học viên quân đội.

- CA: Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng CAND, học viên CAND hưởng sinh hoạt phí từ NSNN.

- CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các bộ, ngành, địa phương.

- XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

- MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ NSNN.

- CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám 1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC.

- CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh.

- KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hoả tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB.

- HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.

- TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học.

- BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật.

- HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo.

- DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

- DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.

- XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.

- TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.

- TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng; người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS.

- TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN.

- TV: Thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ trong quân đội không có chế độ BHYT.

- TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA.

- TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY.

- HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật.

- LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

- PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

Nhóm được NSNN hỗ trợ mức đóng

- CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

- HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật.

Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

- GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d nêu trên.

 

Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng, Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thiên Đức hiện tại thông tuyến bảo hiểm y tế. Các khách hàng khi đến khám chữa bệnh tại bệnh viện không cần phải lo lắng đến vấn đề bảo hiểm y tế trái tuyến nữa. Bệnh viện áp dụng thanh toán đúng tuyến với mọi thẻ bảo hiểm y tế không phân biệt nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu.

 

Liên hệ ngay để được tư vấn và đặt lịch: 1900 9696 38 hoặc Hotline 024 2214 7777